Tổng hợp các lệnh lập trình tính toán trên MATLAB
ans: lưu kết quả tính toán cuối cùng
pi: số Π = 3.14...
i hoặc j: biến số phức
eps: số epsilon
inf: vô cực (infinity)
NaN: vô định (not a number)
nargin/nargout: số đối số input/output của hàm
realmin: số thực dương nhỏ nhất
realmax: số thực dương lớn nhất
e: nhân luỹ thừa của 10 (5e2 = 5*102)
2. Một số lệnh:
clc: xoá màn hình
clear x: xoá biến x
clear x y z: xoá các biến x, y, z
clear: xoá tất cả các biến đã khai báo
gcd(a,b): tìm ước số chung lớn nhất
lcm(a,b): tìm bội số chung lớn nhất
mod(a,b): tìm số dư
primes(a): tìm các số nguyên tố đứng trước a
isprime(a): xác định a có phải là số nguyên tố hay không
I. PHƯƠNG TRÌNH:
3. Tính toán biểu thức dạng chuỗi:- Tính tổng:
- Tính tích:
4. Khai triển biểu thức đại số:
>> expand(expr)
Với expr là tích của các nhân tử cần khai triển, expr có thể là một biểu thức f(x) nào đó được khai báo từ trước. ví dụ:
>> factor(expr)
6. Rút gọn biểu thức:
>> simplify(expr)
>> simple(expr)
7. Giải phương trình:
>> solve(eqns)
Với eqns là phương trình f(x)=0 nào đó, f(x) được khai báo từ trước. Kết quả cho ra biểu thức nghiệm nếu các hệ số chưa được gán giá trị, ví dụ:
>> syms a b c x
>> f=a*x^2+b*x+c
>> solve(f)
>> solve(f,b)
Đối với các phương trình f(x)≠0, ta chuyển vế để đưa về dạng f(x)=0 hoặc dùng các lệnh:
>> syms x real
>> solve('x^2+2*x=1')
hoặc
>> syms x real
>> solve(x^2+2*x==1)
8. Giải hệ phương trình:
>> solve(eqn1,eqn2,eqn3)
Với eqn1, eqn2, eqn3 là các phương trình được nhập vào từ trước, ví dụ:
Kết quả được lưu vào biến s (s lúc này đóng vai trò như một mảng), để xem kết quả ta lần lượt gọi các biến:
>> s.a
>> s.b
>> s.c
Nếu không gán kết quả cho biến s thì mặc định các kết quả lưu vào biến ans, khi đó ta xem kết quả bằng cách gọi các biến:
>> ans.a
>> ans.b
>> ans.c
9. Tìm giới hạn hàm số:
>> limit(f,x,point)
Với point là điểm mà tại đó cần tính giới hạn hàm số, ví dụ:
Giới hạn tại x=0, ta dùng lệnh:
>> limit(f,x,0) hoặc >> limit(f)
Giới hạn tại x=a, ta dùng lệnh:
>> limit(f,x,a) hoặc >> limit(f,a)
Giới hạn tại vô cùng:
>> limit(f,x,inf)
10. Tính đạo hàm một biến:
>> diff(f(x))
11. Khai triển Taylor:
>> taylor(f,'Order',m)
Ví dụ: Khai triển y=sin(2x).cos(x) tới bậc 15 tại x=0
>> approx=taylor(sin(2*x)*cos(x),'Order',15)
II. MA TRẬN
1. Nhập ma trận:- Ma trận nằm trong cặp dấu []
- Dấu ; kết thúc một hàng
- Các phần từ trên cùng một hàng cách nhau bằng khoảng trắng
- Ma trận 0:
Với m,n là kích thước của ma trận.
- Ma trận 1:
- Ma trận đơn vị:
- Ma trận đường chéo:
- Ma phương:
- Ma trận số thực ngẫu nhiên từ 0 đến 1, nhân với hệ số để được ma trận số nguyên:
3. Nhập ma trận từ file .dat:
>> load file_name.dat
Ví dụ: có file matrix.dat có nội dung sau:
4. Nhập ma trận từ file .m:
>> file_name
Ví dụ: có file matrix.m từ trình soạn thảo của matlab có nội dung sau:
>> matrix
5. Trích xuất phần tử trong ma trận:
>> A(i,j)
Với A là tên ma trận, (i,j) là vị trí dòng, cột của phần tử.
hoặc
>> A(n)
Với n là số thứ tự của phần tử duyệt theo cột từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.
6. Thêm thành phần vượt khỏi kích thước ma trận:
>> A(i,j)=n
Với (i,j) là vị trí chứa thành phần cần thêm, n là giá trị của thành phần. Các vị trí mới còn lại mặc định bằng 0
7. Lấy giá trị và phần tử:
Ví dụ: nhập ma trận A từ file matrix.dat ở phía trên.
>> 1:10
ans =
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
>> 100:-7:50 //các số nguyên chạy lùi bước 7 từ 100 đến 50
ans =
100 93 86 79 72 65 58 51
>> A(1,1:3) //tổng các phần tử vị trí 1 đến 3 trong cột 1
ans =
12
>> A(1,:) //toàn bộ phần tử của dòng 1
ans =
1 2 3
>> A(end,1) //phần tử cuối cùng của cột 1
ans =
7
>> A(2,[3,1]) //phần tử thứ 3 và thứ 1 của dòng 2
ans =
6 4
>> x=[2 1 5 8] //tạo ma trận x có 1 hàng
>> x=([2,4]) //phần tử thứ 2 và thứ 4 của ma trận x
ans =
1 8
8. Ghép 2 ma trận:
- Thêm cột:
B có cùng số hàng với A, ví dụ:
- Thêm hàng:
Với C có cùng số cột với A, ví dụ:
- Xoá dòng:
A =
1 2 3
- Xoá cột:
A=
1 3
10. Tổng các cột của ma trận:
>> sum(A)
Ví dụ:
>> A'
(Còn nữa)
Đăng nhận xét